Thực đơn
Viêm_phổi Tiêm chủng Vắc-xinHiện nay, tiêm phòng vắc-xin là một cách tốt để phòng bệnh sưng phổi gây do vi trùng Pneumococcus. Theo Viện Cao niên Quốc gia (National Institute of Aging) tại Hoa Kỳ, thuốc vắc-xin sưng phổi Pneumococcus (pneumococcal vaccine) hữu hiệu, tài trợ bởi chương trình Medicare, nhưng tính ra, rất nhiều vị có tuổi hoặc đang mang những bệnh nặng chưa chích ngừa. Chỉ tiêu từ các năm qua, từ năm 2000, Cơ quan Y tế Công cộng (Public Health Service) hy vọng trên toàn nước Mỹ số người được chích ngừa phải là trên 60%.
Vi trùng Pneumococcus có nhiều dòng, tuy cùng một giống. Thuốc ngừa sưng phổi Pneumococcus chứa những chất lấy từ 23 dòng vi trùng Pneumococcus khác nhau. Thuốc chích vào người để kích thích cơ thể ta tạo các kháng thể (antibodies) chống lại những dòng vi trùng này.
Đa số người khỏe mạnh chúng ta, 2-3 tuần sau khi chích ngừa, trong người sẽ có kháng thể chống lại hết hay hầu hết các dòng vi trùng này, giúp ta tránh được bệnh sưng phổi gây do chúng (kết quả bảo vệ 85-95%). Người lớn tuổi và nhiều người đang mang một số bệnh kinh niên không tạo được kháng thể tốt như người còn trẻ khỏe, nên sự bảo vệ của thuốc có kém hơn. Trẻ em dưới 2 tuổi cũng thế.
Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Tật bệnh (Centers for Disease Control and Prevention) đề nghị các bác sĩ chích ngừa sưng phổi Pneumococcus cho những quý vị thuộc các thành phần sau đây, có thể nguy đến tính mạng nếu bị sưng phổi Pneumococcus:
Trên nguyên tắc, một mũi thuốc ngừa sẽ bảo vệ ta suốt đời, song những người sau đây nên được chích ngừa lại sau 5 năm, do sự bảo vệ nhạt dần theo thời gian:
Sau khi chích ngừa, thường ta chỉ hơi đau và đỏ một chút nơi chỗ chích. Có người bị đau, đỏ nhiều hơn, có khi nóng sốt và nhức mỏi các bắp thịt (dưới 1% các trường hợp chích ngừa). Thỉnh thoảng có người bị phản ứng nặng (anaphylaxis), gây tình trạng trụy tim mạch (khoảng 5/1.000.000 người có phản ứng nặng).
Năm 2005, thuốc chích ngừa cúm hiếm tại Hoa Kỳ (vì hãng thuốc Chiron của Anh Quốc cung cấp đến nửa số thuốc chích ngừa cúm cho địa phương)[19]; điều này có thể làm làm tăng trường hợp sưng phổi Pneumococcus trong năm 2006 và sau đó.
Lịch trình chủng ngừa tại Úc sửa
Tuổi | HBV | Tet | Diph | Pert | Polio | HIB | Pnm* | ROT | MMR | Men | Var | Flu | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mới sinh | X | 'HBV: Viêm gan siêu vi B; Tet: Bệnh uốn ván ; Diph: Bệnh bạch hầu; Pert: Bệnh ho gà; Polio: Bệnh viêm tủy xám; HIB: Viêm màng não do Hemophilus influenzae B; Pnm* (loại 7vPCV) : Viêm màng não do Pneumococcus (trẻ em); Pnm* (loại 23vPPV): Viêm phổi do Pneumococcus (người lớn tuổi); ROT: Tiêu chảy do Rotavirus MMR: Bệnh sởi, Quai bị và Sởi Đức; Men: Viêm màng não do Meningococcus Var Bệnh thủy đậu; Flu: Bệnh cúm | |||||||||||
2 tháng | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||
4 tháng | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||
6 tháng | X | X | X | X | X | X | X | ||||||
12 tháng | X | X | |||||||||||
18 tháng | X | ||||||||||||
4 tuổi | X | X | X | X | X | ||||||||
10-13 tuổi | X | X | |||||||||||
15-17 tuổi | X | X | X | ||||||||||
Trên 64 tuổi | X | X |
Nguồn: Trung tâm chủng ngừa Úc
Thực đơn
Viêm_phổi Tiêm chủng Vắc-xinLiên quan
Viêm phổi Viêm phổi do vi khuẩn Viêm phổi hít Viêm phổi do virus Viêm phổi do virus ở mèo Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng Viêm phổi Vũ Hán Viêm phổi Vũ Hán (định hướng)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Viêm_phổi http://www.immunise.health.gov.au/internet/immunis... http://books.google.ca/books?id=ZzlX2zJMbdgC&pg=PA... http://www.diseasesdatabase.com/ddb10166.htm http://www.icd9data.com/getICD9Code.ashx?icd9=480 http://www.icd9data.com/getICD9Code.ashx?icd9=486 http://www.icd9data.com/getICD9Code.ashx?icd9=770.... http://search.medscape.com/emedicine-search?queryT... http://patients.uptodate.com/topic.asp?file=pulm_i... http://www.usatoday.com/news/health/2004-10-21-flu... http://mcgovern.library.tmc.edu/data/www/html/peop...